Chuyển đến nội dung chính

BÀI ĐĂNG NỔI BẬT

CÁC BƯỚC NHẬP QUỐC TỊCH HÀN QUỐC DÀNH CHO CÔ DÂU VIỆT - HÀN

Ảnh: Bằng chứng nhận quốc tịch của mình mặt ngoài (국적 증서) Ảnh: Bằng chứng nhận quốc tịch của mình mặt trong (국적 증서) Xin chào các bạn ! Mình là Seona*. Mình hiện là người có hai quốc tịch Việt Nam & Hàn Quốc. Sau đây là chia sẻ của mình về các bước để nhập quốc tịch dành cho cô dâu Việt lấy chồng Hàn. Các bạn không phải là cô dâu cũng có thể dùng bài viết này làm tài liệu tham khảo. Bài viết tuy dài nhưng rất nhiều thông tin bổ ích. Bạn nhớ đọc hết nhé ! Nhập quốc tịch Hàn (귀화) có nhiều diện và mình nhập theo diện phụ nữ di trú kết hôn F-6. Phụ nữ di trú kết hôn muốn nhập quốc tịch Hàn hiện nay theo như hiểu biết của mình thì có hai cách. - Cách 1: Là theo cách truyền thống cũ, chờ đủ 2 năm, nộp hồ sơ nhập tịch lên Cục quản lý xuất nhập cảnh (출입국관리사무소) rồi chờ ngày gọi thi phỏng vấn, thi đậu rồi chờ ngày ra giấy chứng nhận nhập tịch. - Cách 2: Là theo cách hiện nay nhiều bạn đang làm là học chương trình Hòa Nhập Xã Hội KIIP - 사회통합 프로그램 sau đó thi để lấy chứng chỉ tốt ng

Dịch Bài 1 - Lớp 4

 1과: 한국 생활 적응 Thích nghi với cuộc sống ở Hàn Quốc

단원 도입 MỞ BÀI

Từ vựng: Từ vựng liên quan đến việc thích nghi với cuộc sống ở Hàn Quốc

Ngữ pháp:

Động từ + 느라고

Động từ/ Tính từ + 을수록

Hoạt động:

Hồi tưởng về thời kì thích nghi với cuộc sống ở Hàn Quốc.

Viết về kinh nghiệm định cư tại Hàn Quốc.

Văn hóa và thông tin: Chương trình định cư cho người di trú


Cuộc sống ở Hàn Quốc của người này như thế nào?

Các bạn có nhớ ngày đầu tiên mà bạn đến Hàn Quốc không? Nó đã như thế nào?


어휘 TỪ VỰNG (Trang 14):

1. Các bạn đã cảm thấy như thế nào vào thời kỳ đầu của cuộc sống ở Hàn Quốc?

후엔: 부푼 꿈을 가지고 왔어요. 정말 설렜어요. 

Tôi đã mang theo một giấc mơ cháy bỏng. Thật sự là tôi đã rất hồi hộp. 

라민: 낯선 환경에 적응하는 게 쉽지 않았지만 새로운 생활을 즐기려고 노력했어요.

Việc thích nghi với một môi trường lạ lẫm tuy không dễ dàng nhưng tôi đã cố gắng để tận hưởng một cuộc sống mới.

고천: 의사소통이 잘 안 돼서 답답했어요.

Vì không giao tiếp tốt được nên tôi đã rất bức bối. 

제이슨: 하나하나 다 새롭고 신기하게 느껴졌어요.

Từng thứ, từng thứ một … đều khiến tôi cảm thấy mới mẻ và thần kì. 

안젤라: 뭐든 다 할 수 있을 것 같았어요. 잘 해낼 자신이 있었어요.

Dường như tôi có thể làm được tất cả mọi thứ. Tôi đã tự tin là sẽ hoàn thành tốt mọi việc.

라흐만: 한국에 사는 고향 선배가 하나부터 열까지 도움을 주었어요.

Một tiền bối cùng quê mà đang sống ở Hàn Quốc đã giúp đỡ tôi mọi thứ.

잠시드: 살 곳과 직장을 구하려고 여기저기 뛰어다녔어요.

Tôi đã đi khắp nơi để tìm chỗ ở và việc làm.

이링: 문화 차이가 커서 불편하기도 하고 재미있기도 했어요.

Vì sự khác biệt văn hóa nên vừa bất tiện nhưng cũng thú vị nữa.

아나이스: 향수병에 걸렸어요. 가족들이 너무 그리웠어요.

Tôi bị mắc bệnh nhớ nhà. Tôi rất nhớ gia đình của mình.


2. Cuộc sống ở Hàn Quốc bây giờ như thế nào?

이제는 주변을 돌아볼 수 있는 여유가 생겼어요.

Bây giờ đã có thời gian để nhìn lại mọi thứ xung quanh.

오래 다닐 수 있는 좋은 직장이 생겨서 생활이 안정됐어요.

Vì đã có một nơi mà có thể làm việc tốt mà lâu dài nên cuộc sống đã trở nên ổn định. 

외국인에 대한 편견 때문에 서글플 때도 있어요.

Vì những thành kiến với người nước ngoài nên cũng có lúc cảm thấy cô độc.

한국어가 아직 서툴러서 오해를 받을 때는 속상해요.

Cũng có lúc bị hiểu lầm vì vẫn chưa thông thạo tiếng Hàn nên cảm cô độc. 

일을 처음 배울 때 힘들었는데 지금은 일을 쉽게 하는 나만의 노하우도 생겼어요.

Lúc đầu học việc thì rất vất vả nhưng bây giờ đã có kỹ năng của riêng bản thân mà giúp làm việc dễ dàng hơn. 

어느 정도 자리를 잡아서 가족들을 초청하려고 해요.

Vì đã ổn định cuộc sống được phần nào nên tôi định mời gia đình đến (Hàn Quốc). 


문법 NGỮ PHÁP (Trang 15, 16)

Ngữ pháp 1: Động từ + 느라고 

Cách dùng: 

Dịch là ‘ vì…nên, vì mải (lo làm gì đó)… nên’

Diễn tả nội dung vế trước là nguyên nhân hoặc lí do của nội dung ở vế sau.

Nội dung ở vế sau thường mang tính tiêu cực và được kết hợp với các từ như ‘못, 안, 지 않다, 힘들다, 바쁘다, 늦다, 정신이 없다…’ 

Trong văn nói hay dùng dạng 느라

Cách chia: như trong sách

 

Ví dụ có hình minh họa:

정아라: 한국에 오자마자 바로 한국어 공부를 시작하기 어려운 이유가 있었어요?

Có lí do gì khiến bạn khó bắt đầu việc học tiếng Hàn ngay khi đến Hàn Quốc không?

라흐만: 그때는 새로운 환경에 적응하느라고 공부를 시작할 수 없었어요.

Lúc đó vì phải thích nghi với môi trường mới nên tôi không thể bắt đầu việc học của mình.


예문:

가: 어제 이사하느라고 힘들었지요? 

Hôm qua vì phải chuyển nhà nên đã rất mệt đúng không?

나: 네. 그런데 다행히 친구들이 많이 도와줬어요. 

Vâng, nhưng may mắn là bạn bè đã giúp đỡ tôi rất nhiều. 


머리를 감느라고 전화를 못 받았다. 

Vì bận gội đầu nên tôi đã không thể nhận điện thoại được. 

병원에 다녀오느라고 지난주 수업에 올 수 없었습니다. 

Vì phải đi bệnh viện nên tuần trước tôi không thể đến lớp được.


Bài tập ngữ pháp 1:

1. Hãy thử nói chuyện với bạn của bạn theo mẫu sau.

보기:

처음 한국에 왔을 때 어땠어요? Bạn đã như thế nào khi lần đầu đến Hàn Quốc?

낯선 환경에 적응하느라고 정신이 없었어요. Do phải thích nghi với môi trường sống lạ nên đã không còn tâm trí gì nữa.


한국 생활 초기에 한 일 Việc đã làm trong thời kì đầu ở Hàn Quốc

힘들었던 점 Điểm khó khăn


보기

낯선 환경에 적응하다 Thích ứng với môi trường sống mới.

정신이 없다 Không có tâm chí.

1)

‘가,나,다,라’부터 배우다 Học từ ‘가,나,다,라’.

고생이 많다 Vất vả nhiều.

2)

직장을 구하다 Tìm việc làm.

기저기 뛰어다니다 Chạy đi chạy lại đó đây.

3)

앞만 보고 다니다 Chỉ biết chạy về phía trước.

여유가 없다 Không có thời gian rảnh rỗi.

4)

적은 월급으로 살다 Sống bằng đồng lương ít ỏi.

친구도 자주 못 만나다 Không thể thường xuyên gặp bạn bè.


2. Lần đầu tiên đến Hàn Quốc thì các bạn đã như thế nào? Sử dụng 느라고 thử nói chuyện xem. 

추운 날씨에 적응하느라고 힘들었어요. 하지만 신기하고 재미있는 것도 많았어요.

Vì phải thích nghi với thời tiết lạnh giá nên đã rất vất vả. Nhưng cũng có rất nhiều thứ thần kì và thú vị.


단어장 Từ vựng:

환경 môi trường sống

다행히 thật may mắn

머리를 감다 gội đầu

앞만 보고 달리다 nhìn phía trước và chạy


Ngữ pháp 2: Động từ/ Tính từ + 을수록  

Cách dùng:

Dịch là “càng… càng…”

Diễn tả tình trạng hay mức độ của vế trước trở nên nghiêm trọng hơn thì kết quả hay tình trạng của nội dung vế sau theo đó mà tăng thêm hoặc giảm bớt.

‘을수록’ + 으면 + ‘을수록’ là dạng hay được dùng trong thực tế.

Cách chia:

 

Ví dụ minh họa:

아나이스: 단계가 올라갈수록 한국어 공부가 더 어려워요.

Càng lên cấp độ thì việc học tiếng Hàn càng khó.

정아라: 그래도 한국어 실력이 좋아질수록 생활이 더 편해질 거예요.

Dù vậy năng lực tiếng Hàn càng tốt thì cuộc sống càng thuận tiện hơn.


예문:

가: 이거 더 끓일까요? 

Nấu cái này thêm lát nữa nhé?

나: 네, 조금 더 끓이세요. 미역국은 오래 끓일수록 더 맛있어요. 

Vâng, hãy nấu thêm lát nữa đi. Canh rong biển nấu càng lâu càng ngon mà.


몸이 안 좋을수록 더 잘 챙겨 먹어야 한다.  

Sức khỏe càng không tốt thì càng phải ăn uống đầy đủ.

나이가 어릴수록 외국어를 빨리 배운다. 

Tuổi càng nhỏ thì học ngoại ngữ càng nhanh.


Bài tập ngữ pháp 2:

1. Hãy thử nói chuyện với bạn của bạn theo mẫu.

보기: 

한국에서 오래 살았지요? 

Bạn đã sống ở Hàn Quốc lâu rồi đúng không?

네. 그런데 한국에서 오래 살수록 궁금한 것이 더 생기는 것 같아요. 

Vâng. Nhưng càng sống lâu ở Hàn Quốc thì những điều tôi thắc mắc càng xuất hiện nhiều hơn.


조건 điều kiện 변화하는 것 điều thay đổi

보기

한국에서 오래 살았다 Đã sống lâu ở Hàn Quốc.

궁굼한 것이 더 생기다 Điều thắc mắc xuất hiện nhiều hơn.

1)

한국 드라마를 많이 보다 Xem nhiều phim Hàn.

한국어 듣기 실력이 향상되다 Năng lực nghe Tiếng Hàn tiến bộ hơn.

2)

집이 학교에서 가깝다  Từ nhà đến trường gần.

지각을 자주 하다 Thường xuyên bị muộn giờ.

3)

날씨가 추워졌다 Thời tiết đã trở nên lạnh.

감기 환자가 늘어나다 Người bị cảm tăng lên.

4)

수요가 많이 늘었다 Nhu cầu tăng.

가격이 비싸졌다 Giá cả trở nên đắt đỏ.


2. Sống ở Hàn Quốc rồi bạn cảm thấy như thế nào? Sử dụng 을수록 để nói chuyện.

한국 문화 văn hóa Hàn Quốc

한국 음식 món ăn Hàn Quốc

한국어 공부 học Tiếng Hàn


한국에 산 지 3년 됐는데 한국 문화는 알수록 매력적인 것 같아요.

Tôi sống ở Hàn đã được 3 năm, càng biết về văn hóa Hàn Quốc càng thấy hấp dẫn.


단어장 Từ vựng:

챙겨 먹다 quan tâm đến ăn uống

어리다 nhỏ, trẻ

향상되다 được nâng cao

수요 nhu cầu


말하기 NÓI (Trang 17)

1. 고 천 nói chuyện với người bạn học cũ. Hãy nói giống như đoạn hội thoại sau đây:

Nội dung đoạn luyện nói:

고 천: 혹시 다니엘 씨 아니에요? 저 1단계 수업 같이 들은 고천이에요. 이게 얼마만이에요?

Có phải Daniel đây không ạ? Tôi là Gocheon học cùng lớp 1 với bạn. Đã lâu rồi không gặp nhỉ?

다니엘: 아, 고천 씨. 정말 오랜만이에요. 이번 학기도 수업을 들으세요?

À, chào bạn Gocheon. Lâu rồi không gặp. Bạn có tham gia lớp học học kì này không?

고 천: 네, 저는 4단계예요. 참, 1단계 때 왜 갑자기 학교를 그만두셨어요? 어느 날 갑자기 안 나와서 궁금했어요.

Có, tôi học lớp 4. À mà, sao lúc học lớp 1 bạn lại đột nhiên nghỉ học vậy? Lúc đó tự dưng không thấy bạn đi học nên tôi đã rất thắc mắc. 

다니엘: 아, 그때는 새로운 직장에 적응하느라고 마음의 여유가 없었어요.

À, khi đó vì tôi phải thích nghi với nơi làm việc mới nên không có tâm trí cho lắm.

고 천: 그러셨어요? 몰랐어요. 요즘 어떻게 지내세요? 

Vậy hả? Tôi không biết là như vậy. Dạo này bạn sống như thế nào rồi?

다니엘: 시간이 지날수록 일도 익숙해지고 승진도 해서 어느 정도 안정이 됐어요.

Thời gian trôi qua thì càng quen với công việc và cũng thăng tiến nữa nên đã ổn định được phần nào rồi. 

고 천: 아유, 잘됐네요. 언제나 긍정적이셔서 이렇게 잘될 거라고 생각했어요.

Thế thì tốt rồi. Bạn lúc nào cũng tích cực nên tôi đã nghĩ là bạn sẽ thành công như thế này mà.

다니엘: 그렇게 말씀해 주셔서 감사해요.

Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã nói như vậy nhé.


Chú ý phát âm:

적응하느라고 [저긍하느라고]

마음의 여유 [마으메 여유]

지날수록 [지날쑤록] 익속해지고 [익쑤캐지고]

시간의 여유 [시가네 여유]


1) 새로운 직장에 적응하다, 마음의 여유가 없다/ Thích nghi với công việc mới, Không có tâm trí/

시간이 지나다, 일도 익숙해지고 승진도 하다/ Thời gian trôi qua, Quen với công việc và thăng tiến.

2) 새 사업을 시작해서 자리를 잡다, 시간의 여유가 없다 / 

Bắt đầu việc kinh doanh mới và ổn định cuộc sống, Không có thời gian rảnh rỗi.

사업이 커지다, 수익도 늘고 도와주시는 분들이 많이 생기다

Việc kinh doanh trở nên lớn mạnh, Lợi nhuận tăng lên và có nhiều người giúp đỡ.


2. Hãy thử hội thoại về thời kì đầu thích nghi với cuộc sống ở Hàn Quốc và cuộc sống hiện tại. Và hãy nói cả kinh nghiệm của các bạn nữa.

한국 생활 적응 초기 Thời gian đầu thích nghi với cuộc sống ở Hàn Quốc:

모르는 것이 너무 많아서 불안했다. Nhiều thứ không biết nên bất an lo lắng.  

큰 꿈이 있었다. Có một ước mơ to lớn.


현재 Hiện tại:

새로운 것을 즐기게 되었다. Tận hưởng điều mới mẻ.

꿈과 현실 사이에 큰 차이가 있다는 것을 알게 되었다. Nhận ra sự khác nhau to lớn giữa ước mơ và hiện thực. 


단어장 Từ vựng: 

승진 thăng chức

긍정적이다 mang tính tích cực

사업 làm ăn kinh doanh

수익 lợi ích

즐기다 vui vẻ


듣기 NGHE (Trang 18)

1. Sau đây là những biểu hiện có thể dùng để hồi tưởng về thời gian đầu học tiếng Hàn. Hãy nói chúng có ý nghĩa gì. 

‘가, 나, 다, 라’하다 Nói ‘가, 나, 다, 라’

손짓 발짓을 하다. Cử chỉ tay chân.

번역기를 돌리다. Dùng thiết bị dịch.

고생 끝에 낙이 오다. Kết thúc sự vất vả, niềm vui sẽ đến.


2. Đây là cuộc đối thoại của Gocheon và chồng. Hãy lắng nghe và trả lời câu hỏi. 

Câu hỏi:

1) 고천 và chồng đang hồi tưởng về thời kỳ nào?

2) Cuộc sống hiên tại của 고천 ở Hàn Quốc nếu so sánh với thời gian đầu học tiếng Hàn thì nó như thế nào? Đã trở nên tốt hơn phải không? 

3) Đánh dấu O vào nội dung đúng, X vào nội dung sai.

Người chồng cảm thấy rằng 고천 đã bắt đầu học tiếng Hàn từ rất lâu rồi.

Người chồng có ý muốn học tiếng Trung để giao tiếp với 고천.

고천 học tiếng Hàn và chưa bao giờ có ý định bỏ cuộc dù chỉ một lần. 



Nội dung đoạn luyện nghe:

김영욱(nam): Woa, mới đây thôi em còn học ‘가, 나, 다, 라’ mà giờ đã lên lớp 4 rồi.

고 천(nữ): Thời gian trôi nhanh thật nhỉ? Lúc đầu, em không thể nói được tiếng Hàn nên chúng ta đã nói chuyện bằng cử chỉ tay chân còn gì.

김영욱(nam): Đúng rồi. Còn xoay vòng công cụ dịch ngôn ngữ với nhau rồi cho nhau xem, vì thế mà anh đã bắt đầu việc học tiếng Trung. Mà vì nó khó nên đã bỏ cuộc ngay lập tức nhưng ….

고 천(nữ): Haha. Thực sự cũng đã có những lúc như thế nhỉ.

김영욱(nam): Có lẽ là nhờ em chăm chỉ học lớp hòa nhập xã hội mà chúng ta có thể trò chuyện một cách thoải mái như thế này.

고 천(nữ): Vâng, có lẽ là như vậy. Thực ra, lúc đầu do đi lại đến lớp xa xôi, vất vả nên em cũng đã muốn bỏ dở.

김영욱(nam): Nhưng làm thế nào mà em đã đều đặn đến lớp vậy?

고 천(nữ): Một ngày nọ, một người chị nói với em rằng ‘khổ trước sướng sau’, ngôn ngữ là quan trọng nhất để thích nghi với cuộc sống ở Hàn Quốc, tuyệt đối không bao giờ được từ bỏ. Dù cho có việc gì thì cũng hãy tham gia chương trình hòa nhập xã hội cho đến cùng.

김영욱(nam): Khổ trước sướng sau. Người xưa nói rằng niềm vui đến sau nỗi khổ cực quả thật rất đúng.

 

단어장 Từ vựng:

회상 tưởng tượng

엊그제 vài ngày trước

꾸준히 đều đặn

고진감래 khổ trước sướng sau, khổ tận cam lai

고생 끝에 낙이 오다. Vất vả qua đi niềm vui sẽ đến.

옛말 lời xưa, cổ ngữ


발음 PHÁT ÂM (Trang 18)

Quy tắc âm đôi hóa.

Tham khảo tài liệu “10 quy tắc phát âm cơ bản trong Tiếng Hàn” của Hàn Ngữ Seona để hiểu hơn về quy tắc này nhé !


Cách tham khảo:

Xem trên YouTube (miễn phí)

Mua tài liệu này (tính phí)


Nghe và đọc theo các câu sau:

1) Biết thế tôi đã học chăm chỉ từ sơ cấp.

2) Sản phẩm này càng dùng càng sẽ thấy hài lòng.

3) Vẫn chưa định được là khi nào sẽ gặp.


읽기 ĐỌC (Trang 19, 20)

1. Sau đây là các tác phẩm được lựa chọn trong buổi triển lãm Tự Truyện Định Cư Ở Hàn Quốc. Hãy tìm nội dung thích hợp với tiêu đề và nói. 


세계인의 날 Ngày của toàn thế giới.

한국 생활 정착 수기 공모전 당선작

Các tác phẩm chiến thắng trong buổi triển lãm tự truyện định cư cuộc sống ở Hàn Quốc.


최우수상: 한국 생활 적응의 지름길

Giải xuất sắc nhất: Con đường tắt của sự thích ứng cuộc sống ở Hàn Quốc.

우수상: 제2의 고향

Giải xuất sắc: Quê hương thứ 2.

장려상: 내 인생의 봄날

Giải khuyến khích: Ngày xuân của cuộc đời tôi. 


1) … 이렇게 아내와 함께 새로운 삶을 시작한 이곳은 저에게 또 하나의 고향이 되었습니.

… nơi mà tôi đã bắt đầu một cuộc sống mới với vợ như thế này đã trở thành một quê hương đối với tôi.

2) 먼 나라에 와서 적응하는 것이 쉬운 일은 아니지만 제 경험으로 봤을 때 쉽고 빠른 방법이 있습니다. 그것은 바로 … 

Đi đến một đất nước xa xôi và thích nghi là một điều không dễ dàng nhưng theo kinh nghiệm của tôi có một phương pháp dễ dàng và nhanh chóng. Đó chính là…

3) 그때는 힘들고 어려운 시간이 영원히 끝나지 않을 것 같아 두려웠습니다. 하지만 긴 겨울이 지나면 … 

Lúc đó tôi đã lo sợ rằng khoảng thời gian mệt mỏi và khó khăn này sẽ không bao giờ kết thúc. Thế nhưng khi mùa đông dài đằng đẵng trôi qua thì…


2. Hãy nói về những cảm giác có thể có khi sống ở nước ngoài.

기대감: 곧 좋은 일이 생기겠지. 행복해지겠지. ^^

Cảm giác mong đợi: Điều tốt đẹp sẽ đến sớm thôi nhỉ. Mình sẽ trở nên hạnh phúc mà. 

외로움: 친구도 없고 가족들이 너무 보고 싶어.

Cảm giác cô đơn: Mình không có bạn bè và nhớ gia đình quá.

호기심: 이게 뭐지? 궁금하다.

Cảm giác hiếu kì: Đây là gì nhỉ? Thắc mắc quá.

자신감: 나는 할 수 있어!

Cảm giác tự tin: Mình sẽ làm được.

생소함: 이건 처음 보는 건데 어떻게 사용하는 거지? 

Cảm gác lạ lẫm: Lần đầu mình nhìn thấy cái này, nó dùng như thế nào nhỉ? 


3. Đây là nhật ký trải nghiệm của một người nhập cư. Hãy đọc kĩ và trả lời câu hỏi.


제목 tiêu đề ___________________________


안녕하십니까? 저는 4년 전에 한국에 온 데이비드라고 합니다. Xin chào mọi người, tôi là David người đã đến Hàn Quốc vào 4 năm trước.

귀여운 아들이 하나 있는 한영 번역자입니다. Tôi là một biên dịch viên Anh Hàn mà có một cậu con trai đáng yêu.

저는 어떤 계기로 멀리 한국에 이주하게 되었을까요? Điều gì đã khiến tôi chuyển đến đất nước Hàn Quốc xa xôi này?

바로 언어에 대한 큰 관심 때문이었습니다. Đó là vì sự quan tâm to lớn đến ngôn ngữ.

대학교에서 영문학뿐만 아니라 불어와 라틴어도 꾸준히 공부했습니다. Ở trường đại học không chỉ học văn học Anh, tôi còn học cả tiếng Pháp và tiếng La tinh một cách đều đặn.

그래서 대학교 졸업을 앞두고 한국에 올 기회가 생겼을 때 새로운 언어를 배울 수 있다는 기대에 이주할 마음을 먹었습니다. Vì vậy trước khi tốt nghiệp đại học, lúc có cơ hội đến Hàn Quốc, tôi đã quyết tâm chuyển đi với mong muốn được học một ngôn ngữ mới. 


처음에는 대학교 선배의 소개로 영어 학원에서 일자리를 갖게 되었습니다. Lúc đầu, tôi có việc làm tại trung tâm tiếng Anh nhờ sự giới thiệu của một tiền bối đại học.

유치원생과 초등학생들에게 영어 기초를 가르치는 것은 꽤 힘든 일이었는데 공부에 열중하는 어린 학생들을 보면서 저도 한국어를 배울 수 있겠다는 용기가 생겼습니다. Việc dạy tiếng Anh cơ bản cho học sinh mẫu giáo và tiểu học là một việc khá khó khăn, nhưng khi nhìn thấy những học sinh nhỏ tuổi say mê học tập, tôi đã có dũng khí để học tiếng Hàn.

가족도 친구도 모두 먼 나라에 두고 왔기 때문에 한국에서 많이 외로웠지만 직장 동료들과 어울리고 한국어를 배우고 동아리 활동도 하면서 인맥을 넓혀 갔습니다. Vì đã bỏ lại gia đình, bạn bè và đến một đất nước xa xôi nên ở Hàn Quốc tôi rất cô đơn, thế nhưng tôi đã vừa hòa hợp với đồng nghiêp ở nơi làm việc, học tiếng Hàn và hoạt động câu lạc bộ vừa mở rộng các mối quan hệ.

한국어 실력이 늘수록 한국인 친구도 사귈 수 있게 되었고 한국에 대한 지식도 쌓여 갔습니다. 외로움보다 호기심이 앞서고, 한국 생활에 익숙해지니 자신감도 생겼습니다. Năng lực tiếng Hàn càng tăng lên thì tôi càng có thể kết bạn với người Hàn và kiến thức về Hàn Quốc cũng dần được tích lũy. Sự tò mò đã lấn át nỗi cô đơn và khi đã quen với cuộc sống ở Hàn Quốc, tôi đã có được sự tự tin.

그리고 언어 공부와 한국 친구 덕분에 영어 강사보다 훨씬 적성에 맞는 한영 번역 일을 할 수 있게 되었습니다. Nhờ vào việc học ngôn ngữ và bạn bè Hàn Quốc, tôi đã có thể làm công việc biên dịch Anh - Hàn phù hợp với khả năng hơn rất nhiều so với việc là một giảng viên tiếng Anh. 


먼 나라에 와서 적응하는 것이 쉬운 일은 아니지만 제 경험으로 봤을 때 지름길이 있습니다. Việc đến một đất nước xa xôi và thích ứng là một chuyện không hề dễ nhưng theo kinh nghiệm của tôi, có một con đường tắt.

그것은 바로 호기심입니다. Đó chính là sự tò mò.

문화도 언어도 모르는 외국에 나가면 겁이 나는 것은 어쩌면 당연한 일입니다. Nếu đi đến một đất nước mà mình không biết văn hóa cũng như ngôn ngữ của nó thì sợ sệt cũng là điều đương nhiên.

그러나 호기심으로 다가서면 상황이 바뀝니다. Tuy nhiên nếu bạn tò mò, tình hình sẽ được thay đổi.

‘모르면 어때? 배우면 되지’라고 하는 태도가 필요하다는 것입니다. Bạn cần phải có thái độ ‘ Nếu không biết thì sao? Học là được thôi mà’.

그런 태도로 낯선 환경을 알아 가려고 노력하면, 자기도 모르는 사이에 외국 생활에 익숙해지고 새로운 기회도 잡게 될 것입니다. Nếu bạn cố gắng tìm hiểu về một môi trường lạ lẫm bằng thái độ đó, bạn sẽ quen với cuộc sống nước ngoài và có những cơ hội mới mà ngay cả chính bạn cũng không hề nghĩ đến.


Câu hỏi:

1) 윗글의 제목으로 알맞은 것을 고르세요. Hãy chọn tiêu đề cho đoạn văn trên:

Bước ngoặt di cư đến Hàn Quốc và cuộc sống hiện tại.

Cách để tìm nghề nghiệp phù hợp với khả năng.

Sự tò mò, con đường tắt của sự thích nghi với cuộc sống ở Hàn Quốc.

Tầm quan trọng của năng lực tiếng Hàn trong cuộc sống ở Hàn Quốc.


2) 시간의 순서대로 번호를 쓰세요. Hãy điền số theo trình tự thời gian:

Di cư đến Hàn Quốc – Biên dịch Anh Hàn – Tốt nghiệp đại học – Học tiếng Hàn – Giảng dạy ở trung tâm tiếng Anh.


3) 윗글의 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요. Đánh dấu O vào nội dung đúng, X vào nội dung sai:

Người này đến Hàn Quốc sau khi học tiếng Hàn.

Người này có sự tò mò và tự tin từ thời gian đầu cuộc sống ở Hàn Quốc.

Người này nghĩ rằng ai cũng lo sợ về cuộc sống nước ngoài.


단어장 Từ vựng:

체험 수기 tự truyện trải nghiệm

번역자 biên dịch viên

계기 bước ngoặt, dấu mốc

이주 di trú

마음을 먹다 quyết tâm 기초 cơ bản

꽤 khá, tương đối, đáng kể

적성에 맞다 phù hợp với khả năng, tính cách

겁이 나다 bị sợ hãi

어쩌면 có khi, biết đâu 당연하다 đương nhiên

다가서다 đến đứng gần, đến gần

상황 tình hình, tình huống

기회를 잡다 nắm bắt cơ hội


쓰기 VIẾT (Trang 21)

1. Thời gian đầu cuộc sống ở Hàn Quốc của các bạn như thế nào? Các bạn đã làm thế nào để thích nghi? Cuộc sống bây giờ như thế nào? Hãy điền vào bảng dưới đây.

한국 생활을 하면서 어려운 점 cuộc sống sinh hoạt ở Hàn Quốc và điểm khó khăn

극복 방법 phương pháp khắc phục


2. Hãy thử viết đoạn văn về chủ đề ‘Việc thích nghi với cuộc sống ở Hàn Quốc của tôi’.


문화와 정보 VĂN HÓA & THÔNG TIN (Trang 22)

DỊCH NỘI DUNG: 이민자 정착 프로그램 Chương trình định cư cho người di trú

한국에는 이민자들이 잘 정착할 수 있도록 돕는 다양한 프로그램이 있다. Ở Hàn Quốc có nhiều chương trình khác nhau để giúp người nhập cư ổn định cuộc sống.

대표적인 예로 ‘사회통합프로그램’, ‘조기적응프로그램’, ‘다문화가족 방문교육 서비스’가 있다. Ví dụ tiêu biểu như là: “Chương trình hội nhập xã hội”, “Chương trình thích nghi sớm” và “Dịch vụ giáo dục tận nhà gia đình đa văn hóa”.


‘사회통합프로그램’은 이민자가 한국에서 살아가는 데에 필요한 한국어 능력을 키워 주고 한국 사회에 대한 이해를 높여 준다. “Chương trình hội nhập xã hội” giúp người nhập cư phát triển các kỹ năng tiếng Hàn cần thiết cho cuộc sống ở Hàn Quốc và nâng cao hiểu biết của họ về xã hội Hàn Quốc. 

이민자라면 누구든지 참여할 수 있다. Bất kỳ người nhập cư nào cũng có thể tham gia.


‘조기적응프로그램’은 이민자가 한국 입국 초기에 참가하는 프로그램으로서, 한국 생활에 빠르게 적응할 수 있도록 돕는 프로그램이다. “Chương trình thời kì đầu thích nghi” là chương trình dành cho những người nhập cư tham gia vào giai đoạn đầu khi nhập cảnh vào Hàn Quốc và giúp họ nhanh chóng thích nghi với cuộc sống ở Hàn Quốc. 

이민자 체류 유형에 따라 필요한 내용을 교육한다. Nó cung cấp giáo dục về thông tin cần thiết theo loại hình lưu trú của người nhập cư.

‘다문화가족 방문교육 서비스’는 집합 교육에 참가하기 어려운 다문화 가족을 대상으로 한다. “Dịch vụ giáo dục tận nhà gia đình đa văn hóa” nhắm đến các gia đình đa văn hóa, những người khó tham gia vào giáo dục tập thể.

교사가 다문화 가정을 방문하여 한국어를 가르친다. Một giáo viên đến thăm một gia đình đa văn hóa và dạy tiếng Hàn.

그리고 다문화 가정 자녀의 학교생활이나 사회 적응에 필요한 도움을 준다. Nó cũng cung cấp sự giúp đỡ cần thiết cho trẻ em các gia đình đa văn hóa trong cuộc sống học tập và thích nghi xã hội của chúng.

이러한 이민자 정착 프로그램은 법무부 사회통합정보망 Soci-Net(www.socinet.go.kr)과 여성가족부 다문화 가족 지원 포털 다누리(www.liveinkorea.kr)를 통해서 안내를 받을 수 있다. Các chương trình định cư dành cho người nhập cư này có thể được hướng dẫn thông qua Soci-Nel (www.socinel.go.kr), mạng thông tin tích hợp xã hội của Bộ Tư pháp và Da-Nuri (www.liveinkorea.kr), cổng hỗ trợ gia đình đa văn hóa của Bộ Bình đẳng giới.


Câu hỏi:

1) Chương trình dành cho người nhập cư sống ở Hàn Quốc là gì? 

2) 사회통합프로그램 và 조기적응프로그램은 khác nhau như thế nào? 

3) Mọi người hãy giới thiệu chương trình mà bạn đã tham gia cho đến hiện tại.


배운 어휘 확인 KIỂM TRA TỪ VỰNG ĐÃ HỌC (Trang 23)

부푼 꿈 ước mơ cháy bỏng, hoài bão lớn

설레다 hồi hộp, nôn nao, bồn chồn

뭐든 다 할 수있을 것 같다 dường như có thể làm được tất cả 

해내다 hoàn thành

자신이 있다 có sự tự tin 

향수병 bệnh nhớ nhà, bệnh nhớ quê hương

그립다 nhớ nhung da diết

여기저기 뛰어다니다 chạy đi chạy lại khắp nơi

신기하다 thần kì

답답하다 bức bối 

낯설다 lạ lẫm

적응하다 thích nghi, thích ứng

주변을 돌아보다 nhìn lại xung quanh.

여유 dư giả, nhàn rỗi

서투르다 lóng ngóng, lớ ngớ, chưa thạo

오해를 받다 bị hiểu lầm

노하우 bí quyết, kĩ năng đặc biệt

편견 thành kiến

자리를 잡다 có vị trí ổn định

초청하다 mời 환경 môi trường 

다행히 thật may

머리를 감다 gội đầu 

앞만 보고 달리다 chỉ nhìn về phía trước và chạy.

챙겨 먹다 ăn uống đầy đủ. 

어리다 nhỏ tuổi, trẻ 

향상되다 được tiến bộ, được phát triển. 

승진 thăng tiến, thăng chức. 

긍정적이다 tính tích cực, tính quả quyết. 

사업 kinh doanh, sự nghiệp, dự án. 

수익 lợi nhuận. 

즐기다 tận hưởng, thích thú.

고생 끝에 낙이 오다 kết thúc vất vả niềm vui sẽ đến

회상 hồi tưởng

엊그제 vài ngày trước 

꾸준히 đều đặn 

고진감래 khổ trước sướng sau, khổ tận cam lai

옛말 từ cổ, tục ngữ

지름길 đường tắt

제2의 고향 quê hương thứ 2 봄날 ngày xuân 

기대감: mong đợi

외로움 cô đơn

호기심 tò mò 

자신감 tự tin 

생소 lạ lẫm

체험 수기 nhật kí trải nghiệm

번역자 biên dịch viên

계기 dấu mốc, bước ngoặt

상황 tình hình, tình huống

이주 di cư

마음을 먹다 quyết tâm

기초 nền tảng, cơ sở

꽤 khá, đáng kể, tương đối

적성에 맞다 phù hợp với khả năng

겁이 나다 sợ sệt 

어쩌면 có khi, biết đâu, làm thế nào mà..

다가서다 đến gần

상황 tình hình, tình huống

기회를 잡다 nắm bắt cơ hội



còn tiếp......

Nhận xét

Bài đăng phổ biến