Chuyển đến nội dung chính

BÀI ĐĂNG NỔI BẬT

CÁC BƯỚC NHẬP QUỐC TỊCH HÀN QUỐC DÀNH CHO CÔ DÂU VIỆT - HÀN

Ảnh: Bằng chứng nhận quốc tịch của mình mặt ngoài (국적 증서) Ảnh: Bằng chứng nhận quốc tịch của mình mặt trong (국적 증서) Xin chào các bạn ! Mình là Seona*. Mình hiện là người có hai quốc tịch Việt Nam & Hàn Quốc. Sau đây là chia sẻ của mình về các bước để nhập quốc tịch dành cho cô dâu Việt lấy chồng Hàn. Các bạn không phải là cô dâu cũng có thể dùng bài viết này làm tài liệu tham khảo. Bài viết tuy dài nhưng rất nhiều thông tin bổ ích. Bạn nhớ đọc hết nhé ! Nhập quốc tịch Hàn (귀화) có nhiều diện và mình nhập theo diện phụ nữ di trú kết hôn F-6. Phụ nữ di trú kết hôn muốn nhập quốc tịch Hàn hiện nay theo như hiểu biết của mình thì có hai cách. - Cách 1: Là theo cách truyền thống cũ, chờ đủ 2 năm, nộp hồ sơ nhập tịch lên Cục quản lý xuất nhập cảnh (출입국관리사무소) rồi chờ ngày gọi thi phỏng vấn, thi đậu rồi chờ ngày ra giấy chứng nhận nhập tịch. - Cách 2: Là theo cách hiện nay nhiều bạn đang làm là học chương trình Hòa Nhập Xã Hội KIIP - 사회통합 프로그램 sau đó thi để lấy chứng chỉ tốt ng

Phân biệt -도록 để & -도록 하다 hãy

 

Phân biệt

-도록 để...

Sử dụng khi người nói muốn đưa ra mệnh lệnh hay lời khuyên nhủ với đối phương làm một việc gì đó để đạt được mục đích, tiêu chuẩn nào đó.

 

시험을 있도록 열심히 공부하세요. Để có thể thi tốt hãy học hành chăm chỉ.

저녁에는 속이 편하도록 죽같이 부드러운 음식을 드세요. Vào buổi tối, để bụng dễ tiêu hóa hãy ăn những món mềm như cháo.

 

: 얘들아, 다치지 않도록 조심해서 놀아. Này các con, để không bị thương hãy chơi cẩn thận nha.

: , 엄마. Vâng mẹ.

 

Chú ý:

-        Cấu trúc này tương đương với -

-        Cấu trúc này nhấn mạnh nội dung ở phía sau nó.

-        “-도록” có thể kết hợp với cả tính từ và động từ à 동사/형용사 + 도록

 

  -도록 하다 hãy...

Sử dụng cấu trúc này để chỉ dẫn, hay gợi ý hành động, khuyên răn người khác làm một hành việc nào đó.

 

dụ:

: 선생님, 먹으면 괜잖아질까요? Thưa bác sĩ, uống thuốc này rồi sẽ đỡ chứ?

: , 외출하지 마시고 집에서 쉬도록 하세요. Phải rồi, đừng ra ngoài và hãy nghỉ ngơi ở nhà.

 

: 여보, 담배는 나가서 피우도록 하세요. Mình à, mình ra ngoài hút thuốc đi.

: 알았어. 나가서 피울게. Biết rồi, anh sẽ ra ngoài.

 

Chú ý:

Về mức độ thì cấu trúc này mạnh hơn so với / 보세요nhưng nhẹ hơn so với –()세요.

“-도록 하다” chỉ kết hợp với động từ à 동사 + 도록 하다

 

 

Tổng kết lại:

Ta thấy cả 2 cấu trúc này cũng có tác dụng khuyên răn, chỉ dẫn … ai đó làm một hành động nào đó.

“-도록 하다” đặt ở phía cuối câu còn  “-도록” được dùng để nối 2 vế của 1 câu nên vị trí của nó là ở giữa câu.

 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến