Chuyển đến nội dung chính

BÀI ĐĂNG NỔI BẬT

CÁC BƯỚC NHẬP QUỐC TỊCH HÀN QUỐC DÀNH CHO CÔ DÂU VIỆT - HÀN

Ảnh: Bằng chứng nhận quốc tịch của mình mặt ngoài (국적 증서) Ảnh: Bằng chứng nhận quốc tịch của mình mặt trong (국적 증서) Xin chào các bạn ! Mình là Seona*. Mình hiện là người có hai quốc tịch Việt Nam & Hàn Quốc. Sau đây là chia sẻ của mình về các bước để nhập quốc tịch dành cho cô dâu Việt lấy chồng Hàn. Các bạn không phải là cô dâu cũng có thể dùng bài viết này làm tài liệu tham khảo. Bài viết tuy dài nhưng rất nhiều thông tin bổ ích. Bạn nhớ đọc hết nhé ! Nhập quốc tịch Hàn (귀화) có nhiều diện và mình nhập theo diện phụ nữ di trú kết hôn F-6. Phụ nữ di trú kết hôn muốn nhập quốc tịch Hàn hiện nay theo như hiểu biết của mình thì có hai cách. - Cách 1: Là theo cách truyền thống cũ, chờ đủ 2 năm, nộp hồ sơ nhập tịch lên Cục quản lý xuất nhập cảnh (출입국관리사무소) rồi chờ ngày gọi thi phỏng vấn, thi đậu rồi chờ ngày ra giấy chứng nhận nhập tịch. - Cách 2: Là theo cách hiện nay nhiều bạn đang làm là học chương trình Hòa Nhập Xã Hội KIIP - 사회통합 프로그램 sau đó thi để lấy chứng chỉ tốt ng

Học cách ĐẾM số trong Tiếng Hàn

 Học cách ĐẾM số trong Tiếng Hàn nha mọi người 🤪

Công thức đọc số tiền Hàn Quốc: 

- 십억 khi đọc số >= 1 tỷ

- 억 >= 100 triệu

- 천만 >= 10 triệu

- 백만 >= 1 triệu

- 십만 >= 100 nghìn

- 만 >= 10 nghìn

- 천 >= 1 nghìn

- 백 >= 1 trăm

- 십 >= 10

* Khi đọc cứ đọc theo công thức giảm dần:

- 억, 천, 백, 십, hàng đơn vị sau 십 + 만, 천, 백, 십, đơn vị + (원 uôn/ 동 đông)

* Trừ số 1 của hàng đơn vị ra, tất cả các số 1 của hàng chục(십), trăm(백), nghìn(천), vạn(만) không cần đọc.

Ví dụ:

- 1.000 천

- 2.000 이천

- 2.500 이천오백

- 9.999 구천구백구십구

- 10.000 만

- 10.500 만 오백 (trước tiên 10 nghìn ta đọc là 만, sau 만 bắt đầu đọc thụt lùi từ 천, không có hàng 천 thì ta đọc luôn hàng 백, 500-> 오백)

- 11.000 만 천

- 11.500 만 천오백

- 18.900 만 팔천구백

- 20.000 이만

- 20.500 이만 오백

- 21.000 이만 천

- 22.500 이만 이천오백

- 86.555 팔만 육천오백오십오

- 100.000 십만 (nói đến hàng trăm trong tiếng việt thì nghĩ đến hàng 십 trong tiếng hàn thôi, vì đằng sau là chữ Vạn(만) mà).

- 101.000 십만 천 (100 nghìn đọc luôn 십, sau 십 còn hàng đơn vị nữa nhưng = 0 nên bỏ qua rồi + thêm chữ 만 -> 십만. Sau đó tiếp tục đọc lùi 천, 백, 십, đơn vị. Chỉ có 1000 nên đọc luôn 천).

- 110.000 십일만

- 111.000 십일만 천

- 125.000 십이만 오천

- 215.800 이십일만 오천팔백 (200 nghìn -> 이십 + đơn vị sau sip + 만 + đọc thụi lùi từ 천,...)

- 567.890 오십육만 칠천팔백구십

- 1.000.000 백만 [뱅만]

- 1.010.000 백일만 (trước tiên gặp hàng triệu đọc luôn 백, sau 백 là 십 (không có bỏ qua), đơn vị + 만).

- 1.100.000 백십만

- 1.110.000 백십일만

- 1.111.000 백십일만 천

- 6.789.000 육백칠십팔만 구천

- 8.995.500 팔백구십구만 오천오백

- 10.000.000 천만

- 10.100.000 천십만 (hàng 백 = 0)

- 11.110.000 천백십일만

- 12.560.000 천이백오십육만

- 19.650.000 천구백육십오만

- 20.000.000 이천만

- 22.180.000 이천이백십팔만

- 39.799.000 삼천구백칠십구만 구천

- 69.860.000 육천구백팔십육만

- 79.678.900 칠천구백육십칠만 팔천구백

- 100.000.000 억

- 101.500.000 억 백오십만 (sau 억 bắt đầu đọc lùi từ 천, hàng 천 không có nên bỏ qua)

- 111.550.000 억 천백오십오만

- 253.600.000 이억 오천삼백육십만

- 486.569.000 사억 팔천육백오십육만 구천

- 500.000.000 오억

- 965.379.000 구억 육천오백삼십칠만 구천

- 1.000.000.000 십억

- 1.100.000.000 십일억

- 1.285.500.000 십이억 팔천오백오십만

- 3.232.458.000 삼십이억 삼천이백사십오만 팔천

- 10.000.000.000 백억

- 100.000.000.000 천억

- 1.000.000.000.000 조

- 10.000.000.000.000 십조

- 100. 000.000.000.000 백조

- 1.000.000.000.000.000 천조

- 10.000.000.000.000.000 해

- 100.000.000.000.000.000 경

Nhận xét

Bài đăng phổ biến